Cách nhận biết lỗi máy giặt Samsung và cách khắc phục

Cách nhận biết lỗi máy giặt Samsung và cách khắc phục

 Hotline: 0969 012 678 - 0945 012 678 - 0868 961 600

>>> Sửa chữa máy giặt tại Quận ̉̉6

>>> Sửa chữa máy giặt tại Quận 7 ̉̉̉

Các dòng máy giặt đều có bảng mã lỗi của riêng dòng sản phẩm đó. Khi máy giặt xuất hiện lỗi, người dùng có thể nhận biết bằng tiếng thông báo, đèn nhấp nháy và đặc biệt là mã lỗi trên bảng điện tử của máy. Từ những mã lỗi này, chúng ta có thể tìm cách khắc phục nhanh chóng hơn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp một số lỗi trên máy giặt Samsung, kèm theo đó là mã lỗi và cách khắc phục tạm thời cho các lỗi này.

1. Lỗi máy giặt không hoạt động:

Cách khắc phục:

·         Nắp máy có đang mở không, nếu nắp máy vẫn đang mở thì hãy đóng nắp máy lại.
·         Nếu máy vẫn chưa hoạt động mà nút Pause vẫn mở thì bạn hãy nhấn nút Bắt đầu/ Tạm dừng lần nữa xem máy có khởi động hay không.
·         Máy đã được cấp đủ nước hay chưa. Nếu áp lực nước quá thấp, phải mất nhiều thời gian để máy bắt đầu giặt.
·         Vòi nước có bị khóa hay không. Nếu vòi bị khóa thì bạn hãy mở vòi nước để cấp nước.
·         Cửa máy có mở khi máy trong chu trình vắt không. Nếu bạn có mở cửa máy thì bạn hãy đóng cửa máy và nhấn nút Bắt đầu/Tạm dừng để tiếp tục.

Sau khi bạn kiểm tra các yếu tố trên mà máy vẫn không chạy, bạn cần gọi điện tới trung tâm sửa chữa chúng tôi để được tư vấn để sửa chữa..



2. Đèn báo lỗi hiển thị 5E:


Nhận biết lỗi: Ống nước không xả nước.

Các khắc phục:

·         Chúng ta có thể kiểm tra các bộ phận sau:
·         Ống xả nước có hư không (Không bơm)
·         Ống xả nước có bị đóng băng không (áp dụng ở những vùng lạnh)
·         Ống xả nước có bị nghẹt không.
·         Nếu mà nước không thoát trong 30 phút, máy kêu báo hiệu và "5E" sẽ hiện trên màn hình và báo thời gian còn lại.

3. Đèn báo lỗi mã 4E:

Nhận biết lỗi: Nước chưa được cấp.

Cách khắc phục:

Khi gặp hiện tượng nước chưa được cấp, bạn cần kiểm tra các bộ phận sau:

·         Vòi nước có mở chưa
·         Nhà bạn có mất nước không
·         Ống cấp nước hoặc đầu nối ống có bị nghẹt không
·         Vòi nước có bị đóng băng không (áp dụng ở những vùng lạnh).
·         Nếu việc cấp nước không hoàn tất trong 1 giờ hoặc mực nước không có gì thay đổi trong 5 phút (10 phút đối với một số kiểu máy) sau khi đã thực hiện cấp nước, máy sẽ reo báo hiệu và "4E" sẽ hiển thị trên màn hình và báo thời gian còn lại.

4. Đèn báo lỗi hiển thị UE:

Nhận biết lỗi: Máy không thực hiện công đoạn vắt.

Cách khắc phục:

Khi gặp sự cố máy không thực hiện công đoạn vắt thì bạn kiểm tra xem liệu đồ giặt có được phân bố đều trong máy giặt không hay là máy giặt có được đặt ở vị trí bằng phẳng vững chắc chưa.
 
5. Máy báo lỗi hiển thị IE hoặc OE:

Nhận biết sự cố: Nước chảy tràn.

Cách khắc phục :

Khi gặp sự cố nước chảy tràn thì bạn hãy thử khởi động lại sau khi vắt nhưng nếu máy vẫn bảo lỗi, hãy gọi cho người bán hoặc nhân viên bảo hành.

6. Đèn báo lỗi hiển thị CL hoặc dE:

Nhận biết lỗi: Lỗi Khóa trẻ em.

Cách khắc phục:

Khi bạn nhìn thấy thông báo lỗi "CL" hoặc "dE" nhấp nháy trong khoảng thời gian 1 giây và nước sẽ xả ra cùng với một âm thanh cảnh báo cho thấy đã xảy ra lỗi Khóa Trẻ em. Chức năng này dùng để ngăn trẻ em khỏi chết đuối khi rơi vào lồng giặt. Khi máy đã xả nước xong thì bạn hãy tắt nguồn rồi bật lại, máy giặt sẽ hoạt động bình thường.

Để xóa hiển thị "CL", sau khi xả nước xong, bạn hãy đóng cửa máy giặt, tắt nguồn rồi bật lại. Nếu máy vẫn chưa hoạt động, bạn hãy xem thử liệu bạn đã nhấn nứt Bắt đầu/ Tạm dừng chưa?
 
7. Đèn báo lỗi mã LE:

Nhận biết lỗi: Sự cố lỗi rò rỉ nước.

Cách khắc phục:

Bạn cần kiểm tra:

·         Đầu ống xả đã được đặt trên sàn hay chưa (Ống xả phải được treo trên các móc giữ ống xả).
·         Ống xẻ có nghẹt bởi các chất lạ hay không.

Nếu sự cố vẫn còn xảy ra thì bạn hãy gọi cho trung tâm dịch vụ.
 


8. Lỗi mất nguồn điện:

Cách khắc phục:

Khi máy đột ngột mất nguồn điện, bạn nên kiểm tra lại những bộ phận sau:

·         Điện thế có bình thường hay không
·         Máy giặt có cắm điện chưa, nếu chưa thì bạn hãy cắm dây nguồn.
·         Nhưng khi cắm dây nguồn rồi mà nước vẫn không xả ra ngoài thì bạn hãy kiểm tra xem ống xả nước đã hạ thấp chưa, nếu chưa hãy hạ thấp ống xả nước.
·         Nếu đã hạ thấp ống xả rồi mà nước vẫn không xả ra ngoài thì bạn kiểm tra xem ống xả nước có bị gấp khúc hay không, nếu ống bị gấp khúc hãy duỗi thẳng ống xả nước. Nếu nước vẫn không xả ra ngoài, bạn hãy kiểm tra xem ống xả nước có bị nghẹt hay không, nếu có hãy loại bỏ sạch chất thải.
 
9. Lỗi ống xả nước và lồng vắt bị đóng băng:

Cách khắc phục:

·         Ống xả nước bị đóng băng thì bạn hãy dội nước nóng lên vòi nước đóng băng và tháo ống xả nước hoặc ngâm vào trong nước nóng
·         Lồng vắt bị đóng băng thì bạn hãy đổ nước nóng vào trong lồng vắt để khoảng 10 phút
·         Ống nối ống xả nước bị đóng băng thì bạn hãy đặt khăn tắm nước nóng lên trên ống nối ống xả nước
·         Sau khi ống xả nước đã rã băng bạn hãy lắp vòi trở lại và kiểm tra xem máy đã thoát nước tốt chưa.

10. Lỗi nước xả ra ngay:

Chúng ta sẽ kiểm tra:

·         Đường xả bị nghẽn bởi đồng xu hay ghim hay không
·         Ống xả được treo trên móc giữ ống xả hay không.
·         Sau khi đã hoàn tất kiểm tra, bạn hãy cho nước vào đến nửa lồng vắt và cho máy chạy chế độ vắt một lần nữa.

11. Nước bị rò rỉ ở đầu nối ống cấp nước:

Kiểm tra các bộ phận:

·         Bộ phận nối vòi nước bị lỏng có bị lỏng không. Nếu bộ phận nối vòi nước bị lỏng thì bạn hãy lắp lại các bước lắp đặt một lần nữa.
·         Đệm cao su của ống cấp nước đã được đặt đúng vị trí hay chưa. Nếu đệm cao su của ống cấp nước chưa được đặt đúng vị trí thì bạn hãy bắt chặt các vít lại.
·         Ống cấp nước có bị gấp khúc hay không, nếu có thì bạn hãy duỗi thẳng ống cấp nước.
·         Nước bị rò rỉ cũng có thể vì áp lực nước cấp quá mạnh, nếu vậy thì bạn hãy vặn nhỏ vòi nước lại.
·         Nếu nước có rò rỉ ra từ chính vòi nước thì bạn hãy sửa chữa vòi nước trong lúc nước không được cấp
·         Bạn đã nhấn nút Bắt đầu/ Tạm dừng sau khi chọn nguồn cấp nước hay chưa. Nếu bạn chưa nhấn nút Bắt đầu/ Tạm dừng thì nước sẽ chưa được cấp, vì vậy bạn hãy nhấn nút Bắt đầu/ Tạm dừng để cấp nước cho máy giặt.
·         Vòi nước có bị khóa hay không. Nếu vòi nước có bị khóa thì bạn hãy mở vòi nước.
·         Lưới lọc tại đầu nối ống cấp nước có bị bịt kín bới các chất bẩn hay không. Nếu lưới lọc tại đầu nối ống cấp nước bị bịt kín bới các chất bẩn, bạn hãy dùng bàn chải đánh răng chà sạch lưới lọc.
·         Có đang cúp nước không. Nếu bị cúp nước thì bạn hãy khóa vòi nước và tắt máy giặt.
 
12. Tiếng ồn khi máy vắt:

Nếu máy có hiện tượng rung, phát tiếng ồn khi vắt bạn cần kiểm tra:

·         Đồ giặt có được trải đều trong máy hay không. Nếu đồ giặt không được trải đều trong máy thì bạn hãy trải đều đồ giặt rồi bắt đầu lại.
·         Máy giặt có được đặt trên nền phẳng và cứng chắc hay không. Nếu máy giặt có được đặt trên nền phẳng và cứng chắc thì bạn hãy đặt máy giặt lại cân bằng.
·         Chốt khóa ở các chân máy có bị lỏng hay không. Nếu chốt khóa ở các chân máy có bị lỏng thì bạn hãy điều chỉnh các chân máy để cân bằng máy.
·         Xung quanh máy giặt có bị chất đầy các đồ vật không cần thiết hay không. Nếu có thì bạn hãy dọn dẹp các đồ vật không cần thiết ra khỏi máy giặt.

Trên đây là một vài lỗi thường xuyên xảy ra trên máy giặt Samsung, thể hiện qua đèn thông báo hoặc các hiện tượng đặc trưng cho mỗi kiểu lỗi. Tùy từng kiểu lỗi, bạn hãy chọn cách tự khắc phục phù hợp hoặc có thể gọi nhân viên sửa chữa chúng tôi đến để được sửa chữa máy giặt.

Nhận xét